Bạn sẽ thấy thông số về công suất, đơn vị tính là mã lực hoặc kW sẽ được đặt ở vị trí gần trên đầu và nổi bật trong Catalogue máy nén khí, chẳng hạn như: máy nén khí trục vít Hitachi, công suất 30HP (22kW), máy nén khí Hitachi công suất 50HP (37kW), máy nén khí Hitachi công suất 100HP (75kW).
Một trong những quyết định quan trọng bạn phải làm khi lựa chọn máy nén khí trục vít là chọn máy theo công suất mà biểu hiện bằng số lượng mã lực bạn cần. Công suất (mã lực) về cơ bản là một phép đo lượng năng lượng máy nén sử dụng để hoàn thành chức năng nén.
Công suất các máy nén khí được xác định rõ hơn qua công suất đỉnh điểm và chạy hoặc công suất định mức. Công suất đỉnh điểm là tối đa HP mà động cơ có thể sản xuất trong khi dây cuộn bắt đầu được nối và có thể gấp 7 lần công suất định mức.
Tuy nhiên, việc sử dụng đơn vị HP để tính công suất máy nén khí có thể dễ gây hiểu nhẩm, cũng như mô tơ chỉ đạt đỉnh cao công suất (HP hoặc kW) khi máy nén khí bắt đầu chạy.
Khi đánh giá máy nén khí trục vít, bạn cũng nên cần nhắc chu kỳ vòng quay của nó. Chỉ số này biểu thị máy nén khí chạy ở chế độ đầy tải hay không tải. Thêm vào đó, bạn nên cân nhắc đến những yếu tố khác chẳng hạn như phần trăm công suất định mức mà tại đó động cơ máy nén khí có thể vận hành an toàn.
Rất nhiều người mua máy nén khí chọn máy theo công suất. Họ nghĩ rằng công suất máy nén khí là thông số quan trọng nhất khi mua. Thực tế, công suất của máy nén khí chỉ biểu thị thông số bơm khí của động cơ. Công suất không suất không ảnh hưởng đến lưu lượng khí từ bình chứa khí đến dụng cụ hoặc thiết bị mà bạn đang sử dụng. Công suất máy nén khí cao không thể làm cho thiết bị của bạn làm việc nhanh hơn.
Trong khi bạn cần đủ công suất cho các ứng dụng sử dụng khí nén, bạn cũng cần cân nhắc đến lưu lượng khí. Đây là một thông số vô cùng quan trọng khi lựa chọn máy nén khí, nó là thông số chính xác về lượng khí nén được cung cấp. Các dụng cụ khí nén càng lớn thì lưu lượng càng cao. Để chọn được máy nén khí phù hợp với lưu lượng (thường đơn vị tính là m³/ phút hoặc L/ phút), bạn cần chọn máy nén khí có lưu lượng lớn hơn 20 đến 25% lưu lượng thực tế các thiết bị sử dụng.
Một thông số cũng vô cùng quan trọng nữa đó là áp suất làm việc của máy nén khí, đây là thông số thường được biểu thị bằng đơn vị tính là bar hoặc kg. Với các dòng máy nén khí sử dụng tại Việt Nam thông thường mức áp yêu cầu trong dải 7-10 bar. Một số hệ thống khí nén cần áp cao thì khi đó buộc phải sử dụng loại máy nén khí cao áp để đáp ứng yêu cầu sử dụng khí nén cuối cùng.
Tóm lại, công suất, lưu lượng và áp suất làm việc là các thông số vô cùng quan trọng khi lựa chọn máy nén khí. Ngoài ra, bạn cũng cần quan tâm đến áp suất làm việc của máy nén khí, điện áp cấp cho máy, nhiệt độ môi trường, kích thước đường ống ra,…Ngoài ra, tùy theo mục đích sử dụng khí nén của bạn cho ngành gì để bạn quyết định loại máy nén khí: máy nén khí có dầu hay máy nén khí không dầu? Với những ngành yêu cầu chất lượng khí đầu ra sạch 100% thì bạn sẽ cần lựa chọn máy nén khí không dầu (Oil-free).
Hiện tại, chúng tôi đang cung cấp máy nén khí dải công suất từ 1-500HP, phù hợp với nhu cầu và quy mô sản xuất của từng khách hàng cũng như chất lượng khí đầu ra đáp ứng theo từng ngành và từng mục đích sử dụng khí nén. Liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây và cho chúng tôi biết nhu cầu sử dụng khí nén của bạn, chúng tôi sẽ tư vấn giúp bạn chính xác loại máy nén khí bạn cần:
=> Cách chọn mua máy nén khí trục vít chuẩn và tiết kiệm chi phí
=> Cách tính toán chi phí tiêu thụ điện năng của một máy nén khí
Quá nhiệt hay còn gọi là nhiệt độ cao là một trong những sự cố…
Sử dụng hướng dẫn dưới đây để đảm bảo hệ thống khí nén của bạn…
Máy nén khí là một bộ phận quan trọng trong hoạt động sản xuất. Bạn…
Thay thế phớt chặn dầu không quá khó, tuy nhiên nếu bạn thao tác không…
Tại sao máy nén khí trục vít lại có chế độ chạy không tải, nó…
Trong phần trước chúng tôi đã chia sẻ với các bạn đầy đủ các kiến…