Nếu bạn muốn biết chính xác kích cỡ đường ống dẫn khí cho việc lắp đặt của bạn. Việc này đơn giản thôi. Thực tế, chúng tôi vẫn thấy có rất nhiều nhà xưởng lắp đặt đường ống dẫn khí rất nhỏ. Nguyên nhân có thể do nhà xưởng mở rộng quy mô sản xuất và tăng cường sử dụng khí nén hoặc cũng có nơi lắp đặt ống dẫn khí nhỏ ngay từ ban đầu do chưa đánh giá đúng mức độ quan trọng của việc lắp đặt đường ống này.
Điều gì xảy ra nếu lắp đường ống dẫn khí quá nhỏ nhỉ? Vấn đề tụt áp sẽ xảy ra.
Nếu quá nhiều khí đi qua trong khi đường ống dẫn khí lại nhỏ thì vấn đề tụt áp sẽ xảy ra giữa điểm đầu và điểm cuối. Và tụt áp gây ra một sự thiệt hại lớn về tiền. Nếu tụt áp lớn, bạn sẽ phải cài đặt lại áp suất làm việc của máy (cao hơn). Áp suất làm việc càng cao, năng lượng tiêu thụ càng lớn.
Độ tụt áp tối đa và lý tưởng nên là 0/1 bar. Điều này có nghĩa là áp suất làm việc tại điểm sử dụng nên thấp hơn 0.1 bar so với đầu ra của máy nén. Ví dụ, 6,9 bar tại điểm sử dụng và 7 bar tại máy nén khí.
Tham khảo thêm: Nguyên nhân gây tụt áp trong hệ thống khí nén
Tóm lại, mỗi đoạn tắc nghẽn đều tạo tụt áp. Không chỉ các đường ống dẫn khí mà còn là các khớp nối, ống mềm, van,… Tất cả đều góp phần gây ra tụt áp trong hệ thống khí nén. Khoảng cách từ máy nén đến thiết bị sử dụng khí cuối cùng càng xa thì độ tụt áp càng lớn.
Lượng khí qua đường ống cũng là một nhân tố. Càng nhiều khí qua một đường ống, độ tụt áp càng lớn.
Tóm gọn, thông tin chúng ta cần tính toán độ tụt áp là:
– Đường kính ống dẫn khí
– Số lượng coupling, đoạn uốn cong, van và các thiết bị phụ trợ để dẫn khí
– Lưu lượng khí qua đường ống
Lưu lượng khí
Để bắt đầu, bạn cần biết lưu lượng khí qua hệ thống của bạn. Cách dễ nhất để biết lưu lượng khí (tối đa) đó là nhìn vào thông số kỹ thuật của máy nén khí (trong cuốn cẩm nang hoặc trên mạc gắn ở máy). Lưu lượng thường được tính bằng đơn vị m3/ phút hoặc lít/ phút.
Thay vì cho bạn một công thức phức tạp để tính toán độ tụt áp, chúng tôi đã có một bản tính toán sẵn giúp bạn. Bạn chỉ cần dựa vào đó là sẽ tìm được câu trả lời.
Bảng tính dưới đây là cho áp suất làm việc 7 bar, độ tụt áp tối thiểu 0.3 bar. Những giá trị này là cho đường ống thẳng, không có những khúc quanh, khớp nối, van hay các thiết bị phụ trợ khác.
Bảng 1: Kích cỡ đường ống dẫn khí (milimét)
N m3/h | S cfpm | 50m | 100m | 150m | 300m | 500m | 750m | 1000m | 2000m |
164ft | 328ft | 492ft | 984ft | 1640ft | 2460ft | 3280ft | 6561ft | ||
10 | 6 | 15 | 15 | 15 | 20 | 20 | 25 | 25 | 25 |
30 | 18 | 15 | 15 | 15 | 25 | 25 | 25 | 25 | 40 |
50 | 29 | 15 | 25 | 25 | 25 | 40 | 40 | 40 | 40 |
70 | 41 | 25 | 25 | 25 | 40 | 40 | 40 | 40 | 40 |
100 | 59 | 25 | 25 | 40 | 40 | 40 | 40 | 40 | 63 |
150 | 88 | 25 | 40 | 40 | 40 | 40 | 40 | 40 | 63 |
250 | 147 | 40 | 40 | 40 | 40 | 63 | 63 | 63 | 63 |
350 | 206 | 40 | 40 | 40 | 63 | 63 | 63 | 63 | 80 |
500 | 294 | 40 | 40 | 63 | 63 | 63 | 63 | 63 | 80 |
750 | 441 | 40 | 63 | 63 | 63 | 63 | 80 | 80 | 100 |
1000 | 589 | 63 | 63 | 63 | 63 | 63 | 80 | 80 | 100 |
1250 | 736 | 63 | 63 | 63 | 63 | 63 | 100 | 100 | 100 |
1500 | 883 | 63 | 63 | 63 | 80 | 80 | 100 | 100 | 125 |
1750 | 1030 | 63 | 63 | 80 | 80 | 80 | 100 | 100 | 125 |
2000 | 1177 | 63 | 80 | 80 | 80 | 100 | 100 | 100 | 125 |
2500 | 1471 | 63 | 80 | 80 | 80 | 100 | 125 | 125 | 125 |
3000 | 1766 | 80 | 80 | 76 | 100 | 100 | 125 | 125 | 150 |
3500 | 2060 | 80 | 80 | 100 | 100 | 125 | 125 | 125 | 150 |
4000 | 2354 | 80 | 100 | 100 | 100 | 125 | 125 | 125 | 150 |
4500 | 2649 | 80 | 100 | 100 | 125 | 125 | 125 | 150 | 150 |
5000 | 2943 | 80 | 100 | 100 | 125 | 125 | 150 | 150 | 150 |
Như chúng tôi đã nói trước đó, các đoạn uốn cong, khớp nối và bất kỳ đoạn cản trở nào trên đường ống cũng gây ra vấn đề tụt áp.
Một ống với một đoạn uốn cong sẽ có độ chênh áp lớn hơn so với một ống và không đoạn uốn cong. Một ống với một đoạn uốn cong và một khớp nối lại tạo ra độ chênh áp nhiều hơn nữa.
Dưới đây là bảng thông số “Chiều dài ống tương đương” cho việc tụt áp. Giá trị phụ thuộc vào kích thước đường ống. Một chiếc van với kích thước đường ống nhỏ sẽ có ảnh hưởng khác so với một chiếc van với kích thước đường ống lớn.
Để tìm chiều dài ống tương đương cho van hoặc khúc quanh trong hệ thống khí nén của bạn, đơn giản bạn chỉ cần nhìn vào kích cỡ đường ống trong hệ thống và tìm chiều dài tương đương ống của van và của những đoạn uốn cong.
Bảng 2: Bảng chiều dài ống tương đương (đơn vị mét)
Pipe diameter –> | 25 mm | 40 mm | 50 mm | 80 mm | 100 mm | 125 mm | 150 mm |
Cút góc 90 độ
R = d |
0.3 | 0.5 | 0.6 | 1.0 | 1.5 | 2.0 | 2.5 |
Cút góc 90 độ R=2d | 0.15 | 0.25 | 0.3 | 0.5 | 0.8 | 1.0 | 1.5 |
Cút gối 90 độ | 1.5 | 2.5 | 3.5 | 5 | 7 | 10 | 15 |
T | 2 | 3 | 4 | 7 | 10 | 15 | 20 |
Van một chiều | 8 | 10 | 15 | 25 | 30 | 50 | 60 |
Màng van | 1.2 | 2.0 | 3.0 | 4.5 | 6 | 8 | 10 |
Cổng van | 0.3 | 0.5 | 0.7 | 1.0 | 1.5 | 2.0 | 2.5 |
Ví dụ: một cút gối trong 1 đoạn ống 25mm có chiều dài ống tương đương 1,5 mét. Điều này có nghĩa là cút gối sẽ tạo tụt áp giống như 1,5 mét ống thẳng.
Các cút góc hoặc khớp nối không thay đổi độ chênh áp nhiều. Nhưng với một hệ thống lớn và nhiều cút góc, van, khớp nối thì độ chênh áp sẽ tăng lên nhanh chóng.
Tham khảo thêm bài viết:
=> Ống dẫn khí nào phù hợp nhất với hệ thống khí nén của bạn?
=> Làm thế nào để lắp đặt một hệ thống khí nén hoàn chỉnh, đúng tiêu chuẩn
=> Dịch vụ tư vấn, thiết kế, thi công và lắp đặt hệ thống khí nén
Các sản phẩm khác:
Quá nhiệt hay còn gọi là nhiệt độ cao là một trong những sự cố…
Sử dụng hướng dẫn dưới đây để đảm bảo hệ thống khí nén của bạn…
Máy nén khí là một bộ phận quan trọng trong hoạt động sản xuất. Bạn…
Thay thế phớt chặn dầu không quá khó, tuy nhiên nếu bạn thao tác không…
Tại sao máy nén khí trục vít lại có chế độ chạy không tải, nó…
Trong phần trước chúng tôi đã chia sẻ với các bạn đầy đủ các kiến…